Lõi lọc bụi có mấy loại?
1. Lõi lọc bụi chống cháy, chống ăn mòn(Polyester)
Thường dùng cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, và phun cát;
2. Lõi Lọc bụi chống tĩnh điện
Thường dùng để thu hồi bụi cho nhà máy xi măng, dầu khí…
3. Lõi lọc bụi chống nước, chống dầu
Thường dùng cho nhà máy hoá chất, mực in, chế biến thức ăn chăn nuôi…
4. Lõi lọc bụi chống ăn mòn
Thường dùng cho nhà máy hoá chất, dược phẩm….
5. Loại khác
****
Khi mua lõi lọc bụi cần lưu ý:
1. Mục đích của mình là giải quyết vấn đề gì?
Nếu cần khả năng lọc bụi và chịu nhiệt thì mua loại “Lõi lọc bụi chống cháy, chống ăn mòn(Polyester)” tương tự….
2. Kích thước của lõi lọc có phù hợp với điều kiện bạn có hay không?
Đường kính và chiều dài của lõi lọc, lẫy khoá tự động hay vặn bulong, có gioăng cao su chống bụi hay không có…
3. Thiết kế nếp gấp của lõi lọc.
Đây là phần cực kì quan trọng, bởi rất nhiều người bán sẽ lừa tình bạn ở đây!
Lí do:
“Số lượng nếp gấp càng nhiều và càng sâu thì diện tích bề mặt của vải lọc càng lớn”
Ví dụ: Lõi lọc 185 nếp và 150 nếp gấp đều là Lõi lọc bụi chống cháy, chống ăn mòn(Polyester)
A. Quy cách lõi lọc 185: Ø320 x Cao 900 x 185 nếp gấp (mỗi nếp gấp có chiều sâu 25mm)
B. Quy cách lõi lọc 150: Ø320 x Cao 900 x 150 nếp gấp (mỗi nếp gấp có chiều sâu 40mm)
Cách tính diện tích vải lõi lọc như sau:
A. 185 * 25mm * 2(nếp gấp nên phải nhân hai) * 900 = 8.3m2
B. Tương tự 150 * 40mm * 2(nếp gấp nên phải nhân hai) * 900 = 10.8m2
Nếu người bán dùng nếp gấp để nói với bạn rằng loại họ bán có tới 185 nếp gấp, còn nhà kia chỉ có 150 nếp gấp thôi, giá họ bán của họ phải cao hơn loại 150 nếp gấp kia.
Nghe như vậy bạn có thấy logic không?
Bởi diện tích 8.3m2 làm sao rộng bằng 10.8m2 được? Kiểu như xe 4 chỗ sao rộng bằng xe 7 chỗ được? Vậy căn cứ vào kết cấu giá thì giá bán 185 nếp gấp phải rẻ hơn mới đúng chứ? Sao lại đắt(mắc) hơn?
Hotline: 0971 786 801 (Mr Hoàng)
Hình ảnh tham khảo: